Dn、De、D、d、 Φ Cách phân biệt?

Đường kính ống De, DN, d ф Ý nghĩa

Ống thép tròn LSAW

De、DN、d、 ф Phạm vi biểu diễn tương ứng của
De -- đường kính ngoài của ống PPR, ống PE và ống polypropylene
DN -- Đường kính danh nghĩa của ống polyethylene (PVC), ống gang, ống composite nhựa thép và ống thép mạ kẽm
D -- đường kính danh nghĩa của ống bê tông
ф-- Đường kính danh nghĩa của ống thép liền mạch là ф 100:108 X 4

Sự khác biệt giữa đường kính ống DE và DN

1. DN là đường kính danh nghĩa của ống, không phải đường kính ngoài cũng không phải đường kính trong (trong giai đoạn đầu phát triển kỹ thuật đường ống, DN thường được liên hệ với đơn vị Anh, thường được dùng để mô tả ống thép mạ kẽm). Mối quan hệ tương ứng của DN với đơn vị Anh như sau:

4/8 inch: DN15;
6/8 inch: DN20;
Ống 1 inch: 1 inch: DN25;
Ống hai inch: 1 và 1/4 inch: DN32;
Ống nửa inch: 1 và 1/2 inch: DN40;
Ống hai inch: 2 inch: DN50;
Ống ba inch: 3 inch: DN80 (cũng được đánh dấu là DN75 ở nhiều nơi);
Ống bốn inch: 4 inch: DN100;

2. De chủ yếu đề cập đến đường kính ngoài của ống (thường được ký hiệu là De, được ký hiệu theo dạng đường kính ngoài X độ dày thành ống)

Nó chủ yếu được sử dụng để mô tả: ống thép liền mạch, ống PVC và các loại ống nhựa khác, và các loại ống khác yêu cầu độ dày thành ống trong suốt.
Lấy ống thép hàn mạ kẽm làm ví dụ, phương pháp DN và De mark như sau:
DN20 De25X2.5mm
DN25 De32X3mm
DN32 De40X4mm
DN40 De50X4mm
Chúng ta thường sử dụng DN để đánh dấu ống thép hàn và hiếm khi sử dụng De để đánh dấu ống mà không liên quan đến độ dày thành ống;
Nhưng việc đánh dấu ống nhựa lại là một vấn đề khác; nó còn liên quan đến thói quen trong ngành. Trong quá trình thi công thực tế, các loại ống 20, 25, 32 và các loại khác mà chúng ta gọi đơn giản là ký hiệu De, không phải DN.
Theo kinh nghiệm thực tế tại chỗ:
a. Phương pháp kết nối của hai loại vật liệu ống này không gì khác ngoài kết nối ren vít và kết nối mặt bích.
b. Ống thép mạ kẽm và ống PPR có thể được kết nối bằng hai phương pháp trên, nhưng ren vít thuận tiện hơn cho các ống nhỏ hơn 50 và mặt bích đáng tin cậy hơn cho các ống lớn hơn 50.
c. Nếu kết nối hai ống kim loại làm bằng vật liệu khác nhau, cần xem xét phản ứng điện hóa có xảy ra hay không, nếu không tốc độ ăn mòn của ống kim loại đang hoạt động sẽ tăng nhanh. Tốt nhất nên sử dụng mặt bích để kết nối, và sử dụng vật liệu cách nhiệt gioăng cao su để ngăn cách hai kim loại, bao gồm cả bu lông, bằng gioăng để tránh tiếp xúc.

Sự khác biệt giữa DN, De và Dg

DN Đường kính danh nghĩa

Đường kính ngoài

Cồng đường kính Dg. Cồng đường kính Dg được sản xuất tại Trung Quốc, mang đặc điểm của Trung Quốc, nhưng hiện nay không còn được sử dụng nữa.

a. Các phương pháp đánh dấu khác nhau cho các loại ống khác nhau:

1. Đối với ống thép dẫn nước khí (mạ kẽm hoặc không mạ kẽm), ống gang và các loại ống khác, đường kính ống phải được chỉ định bằng đường kính danh nghĩa DN (như DN15, DN50);
2. Ống thép liền mạch, ống thép hàn (đường hàn thẳng hoặc đường hàn xoắn ốc), ống đồng, ống thép không gỉ và các loại ống khác, đường kính ống phải là D × Độ dày thành ống (chẳng hạn như D108 × 4, D159 × 4,5, v.v.);
3. Đối với ống bê tông cốt thép (hoặc bê tông), ống đất sét, ống gốm chịu axit, ống lót và các loại ống khác, đường kính ống phải được biểu thị bằng đường kính trong d (như d230, d380, v.v.);
4. Đối với ống nhựa, đường kính ống phải được thể hiện theo tiêu chuẩn sản phẩm;
5. Khi sử dụng đường kính danh nghĩa DN để biểu diễn đường kính ống trong thiết kế, cần có bảng so sánh giữa đường kính danh nghĩa DN và thông số kỹ thuật sản phẩm tương ứng.

b. Mối quan hệ giữa DN, De và Dg:

De là đường kính của thành ngoài của ống
DN là De trừ đi một nửa độ dày của thành ống
Dg thường không được sử dụng
1 Đường kính ống phải tính bằng mm.
2 Việc thể hiện đường kính ống phải tuân theo các quy định sau:
1 Đối với ống thép dẫn nước khí (mạ kẽm hoặc không mạ kẽm), ống gang và các loại ống khác, đường kính ống phải được chỉ định bằng đường kính danh nghĩa DN;
2 Ống thép liền mạch, ống thép hàn (đường nối thẳng hoặc đường nối xoắn ốc), ống đồng, ống thép không gỉ và các loại ống khác, đường kính ống phải bằng đường kính ngoài × Độ dày thành ống;
3 Đối với ống bê tông cốt thép (hoặc bê tông), ống đất sét, ống gốm chịu axit, ống lót và các loại ống khác, đường kính ống phải được biểu thị bằng đường kính trong d;
4 Đối với ống nhựa, đường kính ống phải được thể hiện theo tiêu chuẩn sản phẩm;
5 Khi sử dụng đường kính danh nghĩa DN để biểu diễn đường kính ống trong thiết kế, phải cung cấp bảng so sánh giữa đường kính danh nghĩa DN và thông số kỹ thuật sản phẩm tương ứng.
Ống polyvinyl clorua không hóa dẻo dùng để thoát nước trong tòa nhà - de (đường kính ngoài danh nghĩa) để biết thông số kỹ thuật × E (độ dày thành danh nghĩa) có nghĩa là (GB 5836.1-92).
Ống Polypropylene (PP) dùng để cấp nước × E là viết tắt của (đường kính ngoài danh nghĩa × Độ dày thành ống)
Đánh dấu ống nhựa trên bản vẽ kỹ thuật
Kích thước hệ mét
Được đại diện bởi DN

Thường được gọi là "kích thước danh nghĩa", nó không phải là đường kính ngoài hay đường kính trong của ống. Nó là giá trị trung bình của đường kính ngoài và đường kính trong, được gọi là đường kính trong trung bình.

Ví dụ, dấu hệ mét (kích thước mm) của ống nhựa có đường kính ngoài là 63mm DN50
Kích thước hệ mét ISO
Lấy Da là đường kính ngoài của ống PVC và ống ABS
Lấy De là đường kính ngoài của ống PP và ống PE
Ví dụ, dấu hệ mét của ống nhựa có đường kính ngoài là 63mm (kích thước mm)
Da63 cho ống PVC và ống ABS


Thời gian đăng: 07-11-2022